Step 3: Create Group: ADMIN, user: admin, Setting CLI
Phong Nguyen
Create Group: ADMIN, user: admin, Setting CLI
NỘI DUNG
- Create Group
- Create User
- Create Credential
- AWS configure
Giới thiệu
Ở bài này, chúng ta sẽ tạo một group ADMIN có quyền AdministratorAccess
(full quyền) và 1 user: admin thuộc group ADMIN.
Để access trên Console thì cần user + password và MFA (optional). Nhưng nếu access đến các resource AWS thông qua CLI (Command Line Interface) hoặc SDK (sử dụng thư viện của các ngôn ngữ lập trình như: Python, Java, Javascript, php, v.v) thì chúng ta cần Credential (Access key và Secret Key).
Mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo Credential, Download và Install CLI, AWS configure và test kết nối.
1. Create Group
Scroll xuống một chút sẽ thấy mục Attach permissions policies - Optional
Search
AdministratorAccess
và check vào checkbox
2. Create User
Fill các thông tin như hình bên dưới. Điền password cho
admin
Lưu ý password:
- Must be at least 8 characters long
- Must include at least three of the following mix of character types: uppercase letters (A-Z), lowercase letters (a-z), numbers (0-9), and symbols ! @ # $ % ^ & * ( ) _ + - (hyphen) = [ ] | '
Tại mục Set permissions check vào group ADMIN
Nhớ download thông tin user vừa tạo về máy phòng trường hợp quên password đã đặt lúc nãy.
Bổ sung:
Logout root user và thử login bằng user
admin
vừa tạo.Login URL có trong file csv
Nếu lỡ không download file csv thì phải nhập thông tin Account ID hoặc alias (đã setting ở Step 2: The first setting)
Sau khi đăng nhập thành công thì xác nhận user
admin
cũng đã xem được thông tin Billing
3. Create Security Credential
Login với user
admin
Scroll xuống dưới sẽ thấy mục Access keys
Điền mô tả cho key
Chỉ có một cơ hội duy nhất để download thông tin Credential về, nếu không download lúc này thì sẽ không còn thấy được Secret key ở giao diện Console nữa nên hãy download key và lưu trữ cẩn thận.
4. AWS configure
4.1 Download và Install AWS CLI
Truy cập link sau: https://docs.aws.amazon.com/cli/latest/userguide/getting-started-install.html
Chọn gói cài đặt tùy theo hệ điều hành của mình
Sau khi cài đặt CLI xong, sau đây chúng ta sẽ thực một số command để config aws và test.
- Windows: Nếu chưa có git bash thì tải tại đây: https://git-scm.com/downloads
- MAC thì dùng Terminal
run command:
aws configure
Copy và paste thông tin Access key và Scret key trong file csv download về lúc nãy
Default region: us-east-1
Sau khi setting xong thì sẽ xuất hiện 2 file trong thư mục:
4.2 Sử dụng AWS CLI tạo S3 bucket và list bucket
Vậy là chúng ta đã thực hiện aws configure
xong. Tiến hành tạo S3 bucket sử dụng CLI.
Lưu ý: s3 bucket name phải unique (không được trùng lặp) thì mới tạo được
Ví dụ: d-s3-cloud-mentor-pro-test-s3-bucket
Các bạn thay
cloud-mentor-pro
bằng cụm gì đó khác để không trùng nhaThực hiện command sau (nhớ thay bằng tên bucket của bạn):
aws s3api create-bucket --bucket d-s3-[your-name]-test-s3-bucket
Vậy là đã hoàn thành việc config aws cli. Thay vì tạo và tương tác với các service aws thông qua giao diện UI, thì sử dụng command line cũng là một lựa chọn (tùy theo trường hợp để sử dụng).
Ví dụ như muốn run 1 EC2 bằng CLI, bạn có thể search google aws cli run ec2 instance
. Hiểu dc syntax và thực hiện chính xác command là được.