Create Amazon RDS for MySQL
Phong Nguyen
Bài viết hướng dẫn cách tạo RDS for MySQL và setting cần thiết để truy cập RDS Database từ local.
Lưu ý
- Chọn region: us-east-1
- Khi setting VPC:
chọn default VPC
Create RDS - MySQL
Create security group cho RDS
- Name:
d-sg-DVA-mysql-db
- Description:
Allow access from Internet
- VPC:
default VPC
- Inbound rules
Type Protocol Port range Source MySQL/Aurora TCP 3306 0.0.0.0/0 - Outbound rules
Type Protocol Port range Source All traffic All All 0.0.0.0/0 - Tags
Key value Name d-sg-DVA-mysql-db
Create RDS
Dưới đây là các parameter setting: Các setting mình không đề cập thì để Default
- Choose a database creation method:
Standard create
- Engine options:
- Engine type:
MySQL
- Engine version:
MySQL 8.*
- Engine type:
- Templates:
Free tier
- Availibility & durablity:
Default (Single DB Instance)
- Settings
- DB Instance identifier (DB Name):
d-rds-DVA-mysql
- Master username: Ex
admin
- Master password: Ex
MyPassword1!
- DB Instance identifier (DB Name):
- Instance configuration
- Burstable classes (includes t classes):
db.t3.micro
- Burstable classes (includes t classes):
- Connectivity:
- Compute resource:
Don’t connect to an EC2 compute resource
- VPC:
Default VPC
- DB subnet group:
default
(Nếu RDS dạng multi-AZ sẽ tạo subnet goup cho những AZ mà RDS muốn được deploy) - Public access:
Yes
(Do mình muốn access từ LOCAL - On-premiese) - Security Group:
d-sg-DVA-mysql-db
- Availability Zone:
us-east-1a
- RDS Proxy:
Uncheck
- Compute resource:
- Database authentication
- Database authentication options:
Password authentication
- Database authentication options:
- Additional configuration:
- Initial database name:
mydb
- Initial database name:
Dưới đây là hình ảnh minh họa chi tiết
Vào Amazon RDS Console -> Create database
Đợi một lát cho đến khi database ở trang thái Avaiable
.
Access đến DB from local
Access đến DB from local sử dụng MySQL Workbench (có thể dùng tool khác)
Download MySQL Workbench tại đây
Lấy thông tin kết nối database:
Tạo mới connection từ MySQL Workbench:
Nhấn Test Connection
để test kết nối
Kết nối Success thì nhấn OK
, sau đó click vào Connection vừa tạo để kết nối đến database
Thao tác với database
Thực hiện một số lệnh SQl
CREATE TABLE employees (
employee_id INT AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
first_name VARCHAR(50),
last_name VARCHAR(50),
email VARCHAR(100),
hire_date DATE
);
INSERT INTO employees (first_name, last_name, email, hire_date)
VALUES ('John', 'Doe', 'john@example.com', '2023-09-13');
SELECT * FROM employees;
Refresh lại database mydb
sẽ thấy xuất hiện table vừa tạo
Clean up
Xóa lần lượt các resource theo thứ tự sau: