Create Amazon RDS for MySQL

Create Amazon RDS for MySQL

avatar

Phong Nguyen

2023.12.18

Bài viết hướng dẫn cách tạo RDS for MySQL và setting cần thiết để truy cập RDS Database từ local.

Images

Lưu ý

  • Chọn region: us-east-1
  • Khi setting VPC: chọn default VPC

Create RDS - MySQL

Create security group cho RDS

  • Name: d-sg-DVA-mysql-db
  • Description: Allow access from Internet
  • VPC: default VPC
  • Inbound rules
    TypeProtocolPort rangeSource
    MySQL/AuroraTCP33060.0.0.0/0
  • Outbound rules
    TypeProtocolPort rangeSource
    All trafficAllAll0.0.0.0/0
  • Tags
    Keyvalue
    Named-sg-DVA-mysql-db

Create RDS

Dưới đây là các parameter setting: Các setting mình không đề cập thì để Default

  • Choose a database creation method: Standard create
  • Engine options:
    • Engine type: MySQL
    • Engine version: MySQL 8.*
  • Templates: Free tier
  • Availibility & durablity: Default (Single DB Instance)
  • Settings
    • DB Instance identifier (DB Name): d-rds-DVA-mysql
    • Master username: Ex admin
    • Master password: Ex MyPassword1!
  • Instance configuration
    • Burstable classes (includes t classes): db.t3.micro
  • Connectivity:
    • Compute resource: Don’t connect to an EC2 compute resource
    • VPC: Default VPC
    • DB subnet group: default (Nếu RDS dạng multi-AZ sẽ tạo subnet goup cho những AZ mà RDS muốn được deploy)
    • Public access: Yes (Do mình muốn access từ LOCAL - On-premiese)
    • Security Group: d-sg-DVA-mysql-db
    • Availability Zone: us-east-1a
    • RDS Proxy: Uncheck
  • Database authentication
    • Database authentication options: Password authentication
  • Additional configuration:
    • Initial database name: mydb

Dưới đây là hình ảnh minh họa chi tiết

Vào Amazon RDS Console -> Create database Images

Images Images Images Images Images Images Images Images Images Images Images

Đợi một lát cho đến khi database ở trang thái Avaiable. Images

Access đến DB from local

Access đến DB from local sử dụng MySQL Workbench (có thể dùng tool khác)

Download MySQL Workbench tại đây Images

Giao diện khi khởi động: Images

Lấy thông tin kết nối database: Images

Tạo mới connection từ MySQL Workbench: Images

Nhấn Test Connection để test kết nối Images

Kết nối Success thì nhấn OK, sau đó click vào Connection vừa tạo để kết nối đến database Images Images

Thao tác với database

Thực hiện một số lệnh SQl

CREATE TABLE employees (
    employee_id INT AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
    first_name VARCHAR(50),
    last_name VARCHAR(50),
    email VARCHAR(100),
    hire_date DATE
);

INSERT INTO employees (first_name, last_name, email, hire_date)
VALUES ('John', 'Doe', 'john@example.com', '2023-09-13');

SELECT * FROM employees;

Images

Refresh lại database mydb sẽ thấy xuất hiện table vừa tạo Images

Clean up

Xóa lần lượt các resource theo thứ tự sau:

  • Delete RDS Images Images
  • Delete Security group: d-sg-DVA-mysql-db (Đợi database bị xóa hoàn toàn thì mới delete được)